Cách chọn Bari Sulfat tối ưu cho sơn nước

    Phân loại Bari Sulfat

    Có 2 loại Sản phẩm tự nhiên được gọi là bột barit, và sản phẩm tổng hợp gọi là Bari sulfat kết tủa (bari sulfat tổng hợp).

    Tính ổn định của Bari Sulfat

    Bari Sulfat hầu như không tan trong nước, etanol và axit, trong axit sunfuric nóng hòa tan, kiềm.

    Bari sulfat tổng hợp có màu sắc vượt trội và các hạt mịn. Do phần lớn chất độn đến từ các sản phẩm chế biến quặng tự nhiên, tính ổn định hóa học của nó, độ mòn khả năng chống chịu nước và các đặc tính khác, giá cả thấp, vì vậy nó đóng vai trò khung xương trong sơn thông qua việc lấp đầy để tăng độ dày và cải thiện tính chất cơ học của lớp phủ. Bari sulfat cũng có thể đóng vai trò bền, chống ăn mòn , cách nhiệt do đó có thể làm giảm chi phí sơn phủ, có thể được sử dụng trong sơn nước, sơn lót và sơn phủ trung gian, sơn dầu, v.v…

    Kích thước hạt

    Sơn hoặc lớp phủ hoàn thiện có độ bóng rắn cao yêu cầu sử dụng kích thước hạt khoảng 0,7-0,8μm, nếu với các hạt lớn hơn sẽ ảnh hưởng đến mức độ bóng bề mặt, nếu các hạt nhỏ hơn do ảnh hưởng của diện tích bề mặt cao hơn thì lượng sử dụng chất kết dính sẽ tăng lên. Trong trường hợp này lựa chọn Bari sulfat tổng hợp là tối ưu.

    Bari sulfat tổng hợp dưới kích thước hạt 0,7μm có thể được sử dụng để tách bột màu và có chức năng khử kết tụ, do đó cho phép giảm đến một giá trị rất thấp của lượng sắc tố.

    Bari sulfat tổng hợp 0,7μm trong phạm vi rộng không ảnh hưởng đến độ nhớt, vì vậy có thể sử dụng bari sulfat kết tủa theo tỷ lệ phần trăm cao nhất trong công thức đã cho, nó không ảnh hưởng đến độ bóng.

    Bari sulfat tổng hợp giúp giảm VOC và thay thế các chất màu đắt tiền hơn, để giảm chi phí công thức.

    Thông thường sự thay thế của titanium dioxide là khoảng 10% -30%.

    Bari sunfat tổng hợp cũng có thể làm giảm VOC của sơn đen.

    Khả năng hấp thụ dầu và diện tích bề mặt cụ thể của muội than và bari sunfat kết tủa có sự khác biệt lớn, bởi tính kháng keo tụ, vai trò hiệu quả của cacbon đen chỉ có thể tăng lên một chút, nếu sử dụng bari sulfat kết tủa thay vì nhiều cacbon đen, nó sẽ làm giảm số lượng nhu cầu cơ bản và độ nhớt, và hơn nữa sẽ làm giảm VOC.

    Bari sulfat tổng hợp mới – công nghệ đột phá

    Barium Sulfate PPT (còn gọi là Bari bóng) là loại bột Bari sunfat tổng hợp: có màu trắng, không độc, gần như không tan trong nước, rượu và axit, độ ổn định tuyệt vời, độ cứng vừa phải, độ bóng cao, độ trắng cao, hấp thụ tia X và các chất độc khác xuyên tâm.

    Công nghệ hiện đại

    Barium Sulfate PPT (Bari bóng) sử dụng phương pháp tổng hợp có tên gọi “Phương pháp Mirabilite tro đen”.

    Đây là phương pháp tổng hợp Bari Sulfat tối ưu nhất so với các phương pháp điều chế bari tổng hợp trước đây.

    Cơ chế phản ứng tạo ra bari tổng hợp

    Các quy trình sản xuất cũ nếu không rửa kỹ rất dễ bị dư axit, lượng axit này sẽ phá hủy sản phẩm hoặc phải tăng lượng dùng điều chỉnh pH trong công thức sơn. Barium Sulfate PPT đã khắc phục triệt để vấn đề này.

    Ưu điểm vượt trội của Barium Sulfate PPT

    • Barium Sulfate PPT cho độ bóng cao nhất trên thị trường.
    • Khả năng phân tán trực tiếp, thời gian phân tán nhanh độ mịn cao.
    • Tăng độ cứng bề mặt.
    • Barium Sulfate PPT có thể dùng thay thế một phần bột Titan mà Không ảnh hưởng đến độ phủ, độ bóng và các tính chất khác (của sơn) giúp tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất.
    • Sử dụng phương pháp tổng hợp hiện đại, Barium Sulfate PPT có độ kháng kiềm tốt hơn so với các sản phẩm bari sunfat tổng hợp khác và vượt trội hơn hẳn bari sunfat tự nhiên.

    Khả năng thay thế của Bari Sulfat PPT

    • Barium Sulfate PPT là sản phẩm thay thế tuyệt vời cho tất cả các loại bột bari sulphate phổ thông trên thị trường kèm theo khả năng tăng bóng, tăng độ chai cứng bề mặt, độ an toàn cao, dễ dàng bảo quản.

    Ứng dụng Bari Sulfat PPT

    Bột Bari Sulfat được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp: sơn cao cấp, nhựa, sơn dầu, mực in, pin, cao su, thủy tinh…

    Đặc biệt trong sản xuất sơn nước, BASO4 PPT này được sử dụng trong sơn yêu cầu độ bóng cao,độ chai cứng bề mặt, và khả năng chống chịu bởi các yếu tố bên ngoài tốt.

    Xem thêm sản phẩm Bari Sulfat PPT.

    Bài viết khác

    Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm

    Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    3 Giai đoạn trong quy trình sản xuất bột đá

    3 Giai đoạn trong quy trình sản xuất bột đá: Khai thác, phân loại đá - Nghiền và phân ly - Đóng gói

    Kaolin là gì và ứng dụng của Cao lanh trong công nghiệp

    Kaolin (Cao lanh) là loại khoáng sản quan trọng và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau, nhất là công nghiệp gốm sứ. Việt Nam là một trong số các quốc gia có tiềm năng lớn về khoáng sản này.

    Bari Sulfat BaSO4 – Tính chất và Ứng dụng trong Công nghiệp

    Tầm quan trọng của phụ gia trong sơn

    Các chất phụ gia bao gồm chất ổn định màu, chất làm ướt & phân tán, chất làm đặc và chống đông kết, phụ gia đặc biệt, phụ gia xử lý nước thải, chất nhũ hóa

    Cao lanh trong ngành sơn nước – Chất mở rộng tuyệt vời

    Trong ngành sơn nước, cao lanh nung được sử dụng như một chất mở rộng (chất độn) trong sơn.

    5 yếu tố quan trọng khi chọn chất độn trong sơn

    Các yếu tố chính cần xem xét cẩn trọng khi lựa chọn chất độn trong sơn tùy thuộc vào đặc tính cuối cùng mà bạn muốn đạt được cho sơn và lớp phủ của mình. Hãy cùng Michem tìm hiểu thông tin chi tiết về các loại chất độn được sử dụng và ảnh hưởng của chúng đến các đặc tính khác nhau như khả năng chống mài mòn, hiệu ứng bóng & mờ, độ nhớt, v.v. khi được thêm vào trong công thức cho dù đó là sơn, sơn lót hay sơn phủ!

    Carbon đen cho cao su: N220, N330, N550, N660

    Chất tạo màng trong sản xuất sơn nước

    Chất tạo màng trong sơn nước tồn tại ở dạng nhũ tương nghĩa là nhựa phân tán đều trong nước. Trong nhựa nhũ, các sợi polymer tập hợp lại với nhau thành từng nhóm tạo thành hạt cầu, các hạt này phân tán đều trong môi trường nước gọi là dung dịch nhũ tương.

    10 Ứng Dụng Của Hydroxypropyl Methyl Cellulose HPMC Trong Vật Liệu Xây Dựng

    Hydroxypropyl Methyl Cellulose HPMC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, sơn và lớp phủ, nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn.
    Facebook Tư vấn zalo Yêu cầu báo giá